A Study On The Gas-Sensing Performance Of Internal And External Heterojunctions Among CuO, Fe2O3, Co3O4 and CuFe2O4 Nanofibers
1. Các chuyển tiếp nội giữa các SMO loại p là CuO và Co3O4, SMO hai nguyên loại n và p là Fe2O3 và CuO với ferit spinel CuFe2O4 (Fe2O3-CuFe2O4 và CuO-CuFe2O4) tăng cường độ đáp ứng khí với H2S, chứng tỏ ảnh hưởng của chuyển tiếp nội đến tính chất nhạy khí. 2. Độ đáp ứng H2S của chuyển tiếp nội Cu...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Other |
Language: | English |
Published: |
Phenikaa University
2024
|
Subjects: | |
Online Access: | https://dlib.phenikaa-uni.edu.vn/handle/PNK/11502 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Summary: | 1. Các chuyển tiếp nội giữa các SMO loại p là CuO và Co3O4, SMO hai nguyên loại n và p là Fe2O3 và CuO với ferit spinel CuFe2O4 (Fe2O3-CuFe2O4 và CuO-CuFe2O4) tăng cường độ đáp ứng khí với H2S, chứng tỏ ảnh hưởng của chuyển tiếp nội đến tính chất nhạy khí.
2. Độ đáp ứng H2S của chuyển tiếp nội CuO-Co3O4 và chuyển tiếp ngoại CuO/Co3O4 cao hơn khoảng 2,34-2,01 lần so với đơn sợi Co3O4 và cao hơn 3,77-3,24 lần so với đơn sợi CuO đối với 1 ppm ở 350 °C, trong khi độ đáp ứng của cảm biến với khí NO2 suy giảm.
3. Độ ứng khí H2S của chuyển tiếp nội dựa trên Fe2O3-CFe2O4 và chuyển tiếp ngoại Fe2O3/CuFe2O4 đối với 1 ppm H2S ở 350 °C cao hơn 1,54 và 1,21 lần so với các cảm biến dựa trên đơn sợi CuFe2O4, trong khi độ đáp ứng của cảm biến dựa trên hai kiểu chuyển tiếp đều giảm đối với khí oxi hóa NO2.
4. Độ đáp ứng của cảm biến dựa trên chuyển tiếp nội Fe2O3-CuFe2O4 cao hơn 1,89 và 1,28 lần so với đơn sợi CuFe2O4 khi tiếp xúc với 1 ppm H2S và 10 ppm NO2 ở 350 °C. Tuy nhiên, các chuyển tiếp ngoại hình thành tại các giao sợi CuO và CuFe2O4 làm suy giảm độ đáp ứng đối với cả khí khử H2S và khí oxi hóa NO2.
5. Đã giải thích cơ chế nhạy khí của cảm biến dựa trên các chuyển tiếp sợi nano. |
---|