Không còn bệnh tim : Làm thế nào oxit Nitric có thể ngăn ngừa hoặc thậm chí chữa trị bệnh tim và đột quỵ /
Nội dung chính của quyển sách như chính tác giả xác định trong phần giới thiệu là “để chuyển tải thông tin cực kỳ quan trọng” về cái khám phá “hạt nhân” của sức khoẻ tim mạch – một phân tử nhỏ bé mang tên Nitric Oxide. NO – như cách gọi của các nhà hóa học – được cơ thể sản sinh ra đặc biệt nhằm giú...
Lưu vào:
Tác giả chính: | |
---|---|
Đồng tác giả: | , , |
Định dạng: | Sách |
Ngôn ngữ: | Vietnamese English |
Nhà xuất bản: |
TP HCM:
Trẻ,
2010.
|
Chủ đề: | |
Từ khóa: |
Thêm từ khóa
Không có từ khóa, Hãy là người đầu tiên đánh dấu biểu ghi này!
|
LEADER | 03123nam a22003497a 4500 | ||
---|---|---|---|
005 | 20211004155319.0 | ||
008 | 210929s2010 vm |||||||||||||| ||vie|| | ||
040 | |a Phenikaa Uni |b vie |c Phenikaa Uni |e aacr2 | ||
041 | |a vie |h eng | ||
044 | |a vm | ||
082 | 0 | 4 | |2 23 |a 616.105 |b KH455C 2010 |
100 | |a Ignarro, Louis J. | ||
245 | |a Không còn bệnh tim : |b Làm thế nào oxit Nitric có thể ngăn ngừa hoặc thậm chí chữa trị bệnh tim và đột quỵ / |c Louis J.Ignarro ; Vũ Nghị dịch ; Hiệu đính: Nguyễn Hoài Nam, Phạm Vinh Quang | ||
260 | |a TP HCM: |b Trẻ, |c 2010. | ||
300 | |a 255tr. ; |c 21 | ||
520 | 3 | |a Nội dung chính của quyển sách như chính tác giả xác định trong phần giới thiệu là “để chuyển tải thông tin cực kỳ quan trọng” về cái khám phá “hạt nhân” của sức khoẻ tim mạch – một phân tử nhỏ bé mang tên Nitric Oxide. NO – như cách gọi của các nhà hóa học – được cơ thể sản sinh ra đặc biệt nhằm giúp các động mạch và mạch máu không bị xơ vữa gây đột quị và duy trì huyết áp bình thường bằng cách làm giảm căng thẳng cho các động mạch, qua đó, điều hòa tốc độ lưu thông máu và ngăn ngừa các bệnh động mạch vành. | |
650 | 0 | 4 | |a bênh tim |
650 | 0 | 4 | |a ngăn ngừa |
700 | |a Vũ Nghị |e dịch | ||
700 | |a Nguyễn, Hoài Nam |e h.đ | ||
700 | |a Phạm, Vinh Quang |e h.đ | ||
942 | |2 ddc |c SACH | ||
999 | |c 7191 |d 7191 | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32936 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033168 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32937 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033169 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32938 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033170 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32939 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033171 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32940 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033172 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32941 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033173 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32942 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033174 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32943 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033175 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH | ||
952 | |0 0 |1 0 |2 ddc |4 0 |6 616_105000000000000_KH455C_2010 |7 0 |9 32944 |a PHENIKAA |b PHENIKAA |c PNK_105 |d 2021-10-04 |l 0 |o 616.105 KH455C 2010 |p 00033176 |r 2021-10-04 |w 2021-10-04 |y SACH |